Công thức Lanreotide

Lanreotide có sẵn trong hai công thức: công thức phát hành bền vững (được bán dưới tên thương mại 'Somatuline LA'), được tiêm bắp mỗi mười hoặc mười bốn ngày,[3] và một công thức phát hành mở rộng (tên thương mại của Anh 'Somatuline Autogel', hoặc ' Kho chứa Somatuline' ở Mỹ), được tiêm dưới da mỗi tháng một lần.[4]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Lanreotide http://www.acromegalycommunity.com/ http://www.chemspider.com/Chemical-Structure.64450... http://www.drugs.com/monograph/lanreotide-acetate.... http://www.somatulinedepot.com/ http://www.somatulinedepot.com/som_5711_physician_... http://www.fda.gov/bbs/topics/NEWS/2007/NEW01692.h... //www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC193548 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/12930900 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/1315373 http://www.whocc.no/atc_ddd_index/?code=H01CB03